1- A và An : được dùng trước một danh từ số ít đếm được
Các trường hợp dùng A- trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant) : a book, a person
- trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định : a lot of, a great deal of, a pair of …
- trước những số đếm nhất định, nhất là chỉ hàng trăm, hàng ngàn : a hundred, a thousand …
- trước half khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn : a kilo and a half (hoặc one and a half kilos).
Chú ý :: 1/2 kg = half a kilo ( không có a trước half).
- trước half khi nó đi với một danh từ khác tạo thành từ ghép : a half-holiday (nửa kỳ nghỉ), a half-
share (nửa cổ phần)
- trước các tỷ số như 1/3, 1 /4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ : five dolars, a kilo, four times a day.
- trong các thành ngữ trước các danh từ số ít đếm được, trong câu cảm thán : Such a long queue !
What a pretty girl !
- có thể đứng trước Mr/Mrs/Miss : a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith
a Mr Smith : người đàn ông được gọi là ông Smith (ngụ ý ông ta là người lạ đối với người nói)
Nếu là Mr. Smith ( nghĩa là người nói biết ông Smith)
Các trường hợp dùng An- trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (vowel) : an animal, an optimist
- các danh từ số ít bắt đầu bằng h câm : an hour
- trước các danh từ viết tắt được đọc như một nguyên âm : an L-plate, an SOS, an MP
2- TheCác trường hợp dùng The- Khi ta đang nghĩ về một sự việc đặc thù nào đó
Ex : I clean the car yesterday. (my car)
- Khi sự vật hay con người ta muốn nói được xác định rõ ràng
Ex : Can you turn off the light, please ? (the light in this room)
- The + noun + preposition + noun.
Ex : the girl in blue; the man with a banner, the gulf of Mexico; the United States of America.
- danh từ có mệnh đề quan hệ bổ nghĩa
Ex : the boy whom I met, the place where I met him.
- dùng với tính từ so sánh nhất, số thứ tự, duy nhất
Ex : the best student, the first week; the only way.
- dùng với một tính từ để chỉ một nhóm người mang đặc điểm của tính từ
Ex : the old (những người già), the disabled (những người tàn tật)
- dùng trước tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lí hoặc lich sử
Ex : The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West / South / North + noun.
Ex : the East / West end, The North / South Pole.
Chú ý: không dùng the trước các từ chỉ phương hướng nếu nó đi kèm với tên của một khu
vực địa lí (South Africa, North Americal, West Germany)
- trước tên các ban nhạc phổ thông, các dàn nhạc cổ điển : the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- trước tên các tờ báo lớn, các con tàu biển : The Titanic, the Time, the Great Britain
- trước tên, họ ở số nhiều : the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) : gia đình nhà Smith
- để phân biệt người này với người khác cùng tên
Ex : We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this letter.
Chú ý: Không dùng the trước một số danh từ như Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university khi nó đi với động từ và giới từ chỉ sự chuyển động (đi tới đó là mục đích chính).
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (để chửa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tương tựin bed
at church
We can be in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be / get home) from school / college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng theEx
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Students go to the university for a class party.
· Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách / thủy thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside (đi tắm biển, đi nghỉ mát)
We can live by / near the sea.
· Work and office.
Work (nơi làm việc). Go to work.
Nhưng Go to the office.
He is at / in the office.
To be in office (không có the) : đang giữ chức
To be out of office : thôi giữ chức
· Town
The có thể bỏ đi khi nói về thị trấn của người nói
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday.
Go to town / to be in town (với mục đích chính là đi mua hàng)
Hướng dẫn dùng the và không dùng the trong một số trường hợp đặc biệt Dùng THE · trước các đại dương, sông ngòi, vịnh, hồ (ở số nhiều)
The Red sea, the Atlantic Ocean,
the Persian Gulf, the Great Lakes.
· trước tên các dãy núi
The Rockey Moutains.
· trước tên một vật thể duy nhất trên thế giới
The earth, the moon, the Great Wall
· trước Schoo l/college /university + of + noun
The University of Florida.
The college of Arts and Sciences.
· trước các số thứ tự + noun.
The first world war.
The third chapter.
· trước các cuộc chiến tranh khu vực với điều kiện tên các khu vực đó là tính từ
The Korean war.
· trước tên các nước có từ 2 từ trở lên, ngoại trừ Great Britain.
The United States, the United Kingdom,
The Central Africal Republic.
· trước tên các nước được coi là một quần đảo
The Philippines.
· trước các tài liệu hoặc sự kiện mang tính lịch sử
The constitution, the Magna Carta.
· trước tên các nhóm dân tộc thiểu số
The Indians, the Aztecs.
· trước các nhạc cụ
To play the piano, the guiatar
Không dùng THE · trước tên một hồ, hay hồ đó ở số ít
Lake Geneva, Lake Erie
· trước tên một ngọn núi
Mount Mckinley
· trước tên các hành tinh hoặc các chòm sao
Venus, Mars, Earth, Orion.
· trước tên các trường khi trước nó là một tên riêng
Cooper’s Art school, Stetson University.
· trước các danh từ mà sau nó là số đếm
World war one, chapter three.
· trước tên các nước có một từ, và tên các nước có chữ new, hoặc từ chỉ phương hướng
Sweden, Venezuela
New Zealand, South Africa.
· trước tên các lục địa, tiểu bang, thành phố, quận, huyện…
Europe, California, New York
· trước một môn thể thao
Baseball, basket ball.
· trước các danh từ trừu tượng
Freedom, happiness.
· trước tên các môn học
Mathematics, Sociology.
· trước tên các ngày lễ, tết
Christmas, thanksgiving.